Thuế Suất Biên Là Gì

Thuế Suất Biên Là Gì

Doanh nghiệp khai thác được thành lập và quản lý dựa trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh chính là người nộp thuế.

Doanh nghiệp khai thác được thành lập và quản lý dựa trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh chính là người nộp thuế.

Thuế suất thuế xuất nhập khẩu là gì?

Hiện nay pháp luật không có định nghĩa như thế nào là thuế suất thuế xuất nhập khẩu. Tuy nhiên có thể căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì có thể hiểu rằng thuế suất thuế xuất nhập khẩu là mức thuế áp dụng đối với hàng hóa và dịch vụ khi chúng được giao thương qua biên giới quốc gia.

Thuế này có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh luồng thương mại và đảm bảo nguồn thu nhập cho quốc gia

Thuế suất thuế xuất nhập khẩu là gì? (Hình từ Internet)

Đối tượng là người khai thác các tài nguyên bị cấm hoặc khai thác trái phép

Những tài nguyên thiên nhiên bị cấm hoặc quá trình khai thác trái phép bị bắt giữ thì tiến hành tịch thu đối tượng chịu thuế tài nguyên và được phép mở bán và phải thực hiện khai thuế sau mỗi lần phát sinh.

Đối tượng là bên thi công nhưng phát sinh sản lượng tài nguyên trong quá trình thi công

Với đối tượng là cá nhân, tổ chức nhận thầu thi công nhưng phát sinh sản lượng tài nguyên trong quá trình thi công hoặc không vi phạm quy định của pháp luật trong việc khai thác tài nguyên thì người thi công cần kê khai, nộp thuế tài nguyên tại địa phương phát sinh khai thác tài nguyên.

Đối tượng chịu thuế tài nguyên

Những đối tượng chịu thuế tài nguyên bao gồm tất cả các loại tài nguyên thuộc lãnh thổ Quốc gia (tài nguyên ở đất liền, hải đảo, tài nguyên từ lãnh hải, khu vực tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa) được quy định rõ tại nội dung thuộc Luật Thuế tài nguyên 2009 và Thông tư 152/2014/TT-BTC bao gồm:

Đối tượng thực hiện nộp thuế tài nguyên bao gồm các cá nhân, tổ chức có hoạt động khai thác tài nguyên đến từ thiên nhiên là đối tượng chịu thuế tài nguyên. Người nộp thuế tài nguyên được quy định rõ qua các trường hợp dưới đây:

Thuế suất thuế tài nguyên được quy định như thế nào?

Mức thuế suất thuế tài nguyên đối với từng loại tài nguyên thiên nhiên được quy định ở các mức khác nhau, cụ thể trong bảng sau:

Đặc điểm của thuế tài nguyên

Những đặc điểm nổi bật của thuế tài nguyên bao gồm những đặc điểm sau đây:

Phương pháp xác định thuế tài nguyên

Tính thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ:

Tính thuế tài nguyên theo mức được ấn định đối với từng loại tài nguyên:

Đối tượng là cá nhân, tổ chức sử dụng nước từ thủy lợi

Tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ các công trình thủy lợi để phát điện sẽ là người phải chịu thuế tài nguyên. Trong trường hợp tổ chức quản lý công trình thủy lợi cung cấp nước để sản xuất sinh hoạt hoặc sử dụng với mục đích khác thì đối tượng chịu thuế tài nguyên là tổ chức quản lý công trình thủy lợi.

Đối tượng có hoạt động khai thác khoáng sản

Đối với hoạt động khai thác khoáng sản, người thực hiện nộp thuế tài nguyên là cá nhân, tổ chức, hộ kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép được khai thác khoáng sản.

Trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản thì cá nhân, tổ chức, hộ kinh doanh được phép hợp tác với cá nhân, tổ chức khác và có quy định riêng về người nộp thuế thì đối tượng nộp thuế tài nguyên sẽ dựa vào văn bản thỏa thuận của hai bên cùng hợp tác.

Đối với trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản sau đó lại bàn giao cho một đơn vị khai thác khác thì đối tượng nộp thuế là mỗi đơn vị thực hiện khai thác khoáng sản.

Vai trò của thuế tài nguyên là gì?

Thuế tài nguyên có hai vai trò quan trọng là:

Trên đây là toàn bộ thông tin MISA MeInvoice gửi đến bạn đọc nhằm giải thích cho vấn đề ở đầu bài là “thuế tài nguyên là gì”. Hy vọng qua những thông tin trên, bạn sẽ hiểu rõ hơn phần nào về loại thuế quan trong này đối với Ngân sách nhà nước và đối với tài nguyên thiên nhiên nước nhà.

Ngoài ra, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo Nghị định 123, Thông tư 78, Công ty cổ phần MISA đã phát hành phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ chứng từ điện tử mới nhất, cùng với nhiều lợi ích tuyệt vời như:

Video giới thiệu phần mềm MISA Amis Thuế TNCN

Nếu Quý doanh nghiệp quan tâm và có nhu cầu tư vấn miễn phí về phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN, hãy nhanh tay đăng ký tại đây, chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất:

- - Loại thuần chủng để nhân giống

- - Loại thuần chủng để nhân giống

- - Loại thuần chủng để nhân giống

- - Loại thuần chủng để nhân giống

- - Loại thuần chủng để nhân giống

- Loại thuần chủng để nhân giống

- - Loại thuần chủng để nhân giống

- - Loại thuần chủng để nhân giống

Gia cầm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domesticus, vịt, ngan, ngỗng, gà tây và gà lôi.

- Loại khối lượng không quá 185 g:

- - Gà thuộc loài Gallus domesticus:

- - Gà thuộc loài Gallus domesticus:

- - - Để nhân giống, trừ gà chọi

- - - Ngỗng, gà tây và gà lôi để nhân giống

- - Cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.):

- - - Cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus):

- - - - Để nhân giống, trừ cá bột

- - - Cá chép (Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.):

- - - - Để nhân giống, trừ cá bột

- - - Cá bột của cá măng biển và của cá mú:

- - - - Cá chép khác, để nhân giống

- - - - Loại khác, để nhân giống

- - - Cá măng biển và cá mú, trừ cá bột:

- - - - Cá măng biển để nhân giống

- - - - Cá chép khác, để nhân giống

Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, khô, muối, hoặc ngâm nước muối.

- - Tôm shrimps và tôm prawn khác:

- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.):

- - - Ghẹ xanh/ghẹ xanh Đại Tây Dương (Callinectes spp.) và cua tuyết (thuộc họ Oregoniidae):

- - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon):

- - Tôm shrimps và tôm prawn khác:

- - - - Tôm sú (Penaeus monodon)

- - - - Tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei)

- - - - Tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii)

- - - - Tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii)

- - - - Tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii)

Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thân mềm hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói.

- Vẹm (Mytilus spp., Perna spp.):

- - - - Mực nang (Sepia officinalis, Rossia macrosoma, Sepiola spp.) và mực ống (Ommastrephes spp., Loligo spp., Nototodarus spp., Sepioteuthis spp.)

- - Tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh

- Nghêu (ngao), sò (thuộc các họ Arcidae, Arcticidae, Cardiidae, Donacidae, Hiatellidae, Mactridae, Mesodesmatidae, Myidae, Semelidae, Solecurtidae, Solenidae, Tridacnidae và Veneridae):

- Bào ngư (Haliotis spp.) và ốc nhảy (Strombus spp):

- - Bào ngư (Haliotis spp.) sống, tươi hoặc ướp lạnh:

- - Ốc nhảy (Strombus spp.) sống, tươi hoặc ướp lạnh:

- - Bào ngư (Haliotis spp.) đông lạnh

- - Ốc nhảy (Strombus spp.) đông lạnh

Động vật thủy sinh không xương sống trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thủy sinh không xương sống hun khói trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói.

- Hải sâm (Stichopus japonicus, Holothurioidea):

- Cầu gai (Strongylocentrotus spp., Paracentrotus lividus. Loxechinus albus, Echinus esculentus):

Bột mịn, bột thô và viên của cá, động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.

- - Của động vật thủy sinh không xương sống khác

Whey, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác; các sản phẩm có chứa thành phần tự nhiên của sữa, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

- Whey và whey đã cải biến, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác:

- - - Whey, thích hợp sử dụng cho người

- - - Whey, thích hợp sử dụng cho người

Trứng chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín.

- - Của gà thuộc loài Gallus domesticus:

Xương và lõi sừng, chưa xử lý, đã khử mỡ, sơ chế (nhưng chưa cắt thành hình), đã xử lý bằng axit hoặc khử gelatin; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên.

- Ossein và xương đã xử lý bằng axit

Long diên hương, hương hải ly, chất xạ hương (từ cầy hương và hươu xạ); côn trùng cánh cứng cantharides; mật, đã hoặc chưa được làm khô; các tuyến và các sản phẩm động vật khác dùng để điều chế dược phẩm, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc bảo quản tạm thời dưới hình thức khác.

Các sản phẩm động vật khác chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; động vật chết thuộc Chương 1 hoặc Chương 3, không thích hợp sử dụng cho người.

- Tinh dịch động vật họ trâu, bò

- - Sản phẩm từ cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác; động vật đã chết thuộc Chương 3:

- - - Trứng Artemia (trims Brine shrimp)

Củ, thân củ, rễ củ, thân ống và thân rễ, ở dạng ngủ, dạng sinh trưởng hoặc ở dạng hoa; cây và rễ rau diếp xoăn, trừ các loại rễ thuộc nhóm 12.12.

- Củ, thân củ, rễ củ, thân ống và thân rễ, ở dạng ngủ

- Củ, thân củ, rễ củ, thân ống, thân rễ, dạng sinh trưởng hoặc dạng hoa; cây và rễ rau diếp xoăn:

Cây sống khác (kể cả rễ), cành giâm và cành ghép; hệ sợi nấm.

- Cành giâm và cành ghép không có rễ:

- Cây, cây bụi, đã hoặc không ghép cành, thuộc loại có quả hoặc quả hạch (nuts) ăn được

- Cây đỗ quyên và cây azalea (cây khô - họ đỗ quyên), đã hoặc không ghép cành

- Cây hoa hồng, đã hoặc không ghép cành

- - Cành giâm và cành ghép phong lan có rễ

Hành tây, hành, hẹ, tỏi, tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh.

- Tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác:

Các loại rau đậu khô, đã bóc vỏ quả, đã hoặc chưa bóc vỏ hạt hoặc làm vỡ hạt.

- Đậu gà (chickpeas) (garbanzos):

- Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.):

- - Đậu thuộc loài Vigna mungo (L.) Hepper hoặc Vigna radiata (L.) Wilczek:

- - Đậu hạt đỏ nhỏ (Adzuki) (Phaseolus hoặc Vigna angularis):

- - Đậu tây, kể cả đậu trắng (Phaseolus vulgaris):

- - Đậu bambara (Vigna subterranea hoặc Voandzeia subterranea):

- - Đậu đũa (Vigna unguiculata):

- Đậu tằm (Vicia faba var. major) và đậu ngựa (Vicia faba var. equina, Vicia faba var. minor):

- Đậu triều, đậu săng (Cajanus cajan):

- - - Thích hợp sử dụng cho người:

- - - - Hạt lúa mì đã bỏ lớp vỏ ngoài cùng

Kiều mạch, kê, hạt cây thóc chim; các loại ngũ cốc khác.

Đối với những ai làm kế toán trong công ty nước ngoài hoặc có định hướng làm cho các doanh nghiệp nước ngoài, bên cạnh kiến thức chuyên môn thì các bạn nhất định phải thông thạo thêm tiếng anh, đặc biệt là tiếng Anh chuyên ngành thuế. Vậy các bạn đã biết thuế suất tiếng Anh là gì chưa? Thuật ngữ tiếng Anh về thuế thông dụng gồm những từ nào?

Nếu chưa biết hãy cùng công ty kế toán thuế TinLaw tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Thuế suất tiếng Anh là Tax rate. Trong hệ thống thuế , thuế suất là tỷ lệ (thường được biểu thị bằng phần trăm) mà một doanh nghiệp hoặc cá nhân bị đánh thuế.

Dịch vụ kế toán TinLaw vừa giới thiệu đến quý độc giả thuế suất tiếng Anh là gì? Và một số thuật ngữ tiếng Anh về thuế thường gặp tại Việt Nam. Nếu vẫn còn thắc mắc vui lòng liên hệ chúng tôi để được hướng dẫn, giải đáp.