Phối cảnh dự án tháp đôi Prime Thái Nguyên
Phối cảnh dự án tháp đôi Prime Thái Nguyên
Khu đô thị Nam Thái Square City là một dự án đầy hứa hẹn của thành phố Hà Nội. Đây là một khu đô thị hiện đại, được thiết kế với những tiêu chuẩn cao nhất về môi trường sống và công nghệ. Khu đô thị Nam Thái được xây dựng trên một diện tích lớn hơn 1.000 ha, bao gồm các khu căn hộ, biệt thự, nhà phố, các trung tâm thương mại, dịch vụ và các công trình công cộng khác. Khu đô thị Nam Thái được thiết kế với những tiêu chuẩn cao nhất về môi trường sống và công nghệ. Nó được trang bị với các hệ thống công nghệ tiên tiến nhất, bao gồm hệ thống điện, nước, điều hòa không khí, hệ thống an ninh và hệ thống thông tin. Khu đô thị Nam Thái cũng có các công trình công cộng như các trung tâm thương mại, trung tâm giải trí, trường học, bệnh viện, công viên và các công trình giao thông. Dự án Nam Thái cũng được trang bị với những tiên tiến về môi trường sống. Nó được thiết kế với những công trình xanh như cây xanh, đường đi bộ, các hồ nước và các công trình khác để tạo ra một môi trường sống thân thiện và an toàn. Khu đô thị Nam Thái cũng được trang bị với những tiên tiến về an ninh và bảo vệ môi trường. Khu đô thị Nam Thái là một dự án đầy hứa hẹn của thành phố Hà Nội. Nó sẽ là một trong những khu đô thị hiện đại nhất của thành phố, với những tiêu chuẩn cao nhất về môi trường sống và công nghệ. Khu đô thị Nam Thái sẽ là một trung tâm đầy sức sống cho người dân và du khách, và sẽ là một trung tâm kinh tế quan trọng của thành phố.
Dự án khu đô thị Nam Thái Thái Nguyên Square City
Kết luận, Dự án khu đô thị Nam Thái là một cơ hội để phát triển một khu đô thị mới và hiện đại. Nó sẽ cung cấp những cơ sở hạ tầng và các dịch vụ cần thiết để hỗ trợ sự phát triển của khu vực. Nó cũng sẽ tạo ra những cơ hội để người dân có thể sống và làm việc tốt hơn. Dự án này sẽ giúp tăng cường sự phát triển của khu vực và cung cấp những cơ sở hạ tầng và dịch vụ tốt hơn cho người dân.
Về việc ban hành mẫu giấy phép lao động,
in và phát hành, quản lý giấy phép lao động cấp cho người
lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổchức tại Việt Nam
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH XÃ HỘI
Căn cứ nghị định số 15/CPngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn và trách nhiệm qản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ nghị định số 96/CPngày 07/12/1993 của chính phử về chức năngnhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ lao động- Thương binh xã hội;
Căn cứ Nghị định số 58/CPngày 3/10/1996 của Chính phủ về cấp giấyphếp lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp tổ chức tạiViệtNam;
Căn cứ nghị định số 169/1999/NĐ-CPngày 3/12/1999 của Chính phủ vềcấp giấy phếp lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp tổchức tại Việt Nam;
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Chính sách Lao động và Việc làm.
Điều1 Nay ban hành kèm theo quyết định này mẫu giấy phếp lao động để cấp cho ngườinước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam.
Điều2. Giấy phép lao động có kích thước 13x17cm gồm 4 trang; trang 1 và trang 4 cómàu xanh hoà bình, tráng nhựa. Nội dung của trang 1 từ trên xuống như sau: ởtrên là Quốc hiệu, dưới là Quốc huy; tiếp theo là dòng chữ giấy phép lao độngbằng tiếng việt (ổ trên) và tiếng anh (ổ dưới); ổ dưới cùng là dòng chữ Bộ laođộng - Thương binh xã hội (ở trên) và tiếng anh (ở dưới). Trang 2 và 3 có nềnmàu trắng, hoa văn màu xanh nhạt, ở giữa có hình ngôi sao. Trang trí và nộidung cụ thể của giấy phếp lao động theo mẫu kèm theo Quyết định này.
Điều3. Giao Vụ chính sách lao động việc làm phối hợp với Nhà xuất bản lao động vàxã hội thống nhất in, phát hành và quản lý giấy phép lao động; in và phát hànhbộ hồ sơ xin gia hạn giấy phép lao động theo yêu cầu của cơ sở.
Việcin, phát hành giấy phép lao động và hồ sơ thì được thu đủ chi phí in ấn và phívận chuyển.
Điều4. Sở lao động thương binh và xã hội, Ban quản lý khu công nghiệp cấp tỉnh đăngký số lượng và nhận mẫu giấy phép lao động, hồ sơ từ Vụ chính sách lao động vàViệc làm để thực hiện việc cấp cho người lao động nước ngoài, định kỳ 6 thángđầu năm và cả năm báo cáo số lượng giấy phép đã sử dụng về Vụ chính sách Laođộng việc làm.
Điều5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 1/7/2000
Quyếtđịnh này thay thế cho quyết định 178/QĐ-LĐTBXHngày18/3/1987 của Bộ trưởng Bộlao động - Thương binh xã hội về việc in, phát hành và quản lý giấy phép laođộng cho người nước ngoài.
1.Xuất trình giấy phép này khi nhà chức trách yêu cầu.
2. Không được tẩy xoá, sửa chữa, tự ghi vào giấy phép này.
3.Không được cho người khác mượn.
4.Khi thất lạc phải báo ngay cho Ban quản lý khu công nghiệp
5.Khi hết thời hạn sử dụng phải nộp lại cho Ban Quản lý khu công nghiệp.
1.Họ vàtên...........................................................................................
3.Ngày, tháng, nămsinh......................................................................
4.Quốc tịch hiện nay............................................................................
5.Trình độ chuyên môn (tay nghề):....................................................
6.Được làm việc tại..............................................................................
7.Chức danh công việc.......................................................................
8.Thời hạn làm việc từ ngày ....tháng.....năm.....đến ngày....tháng....năm.....
Giahạn từ ngày......đến ngày.....
Trưởngban quản lý khu công nghiệp .......
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1.Xuất trình giấy phép này khi nhà chức trách yêu cầu.
2.Không được tẩy xoá, sửa chữa, tự ghi vào giấy phép này
3.không được cho người khác mượn.
4.Khithất lạc phải báo ngay cho Sở lao động - Thương binh xã hội
5.Khi hết thời hạn sử dụng phải nộp lại cho Sở lao động - Thương binh và xã hội.
1.Họ và tên.......................................................................................................................
3.Ngày, tháng, nămsinh...................................................................................................
4.Quốctịch hiệnnay..............................................................................................................
5.Trình độ chuyên môn (taynghề).......................................................................................
6.Được làm việc tại..............................................................................................................
7.Chức danh công việc.........................................................................................................
8.Thời hạn làm việc từ ngày .....tháng....năm.....đến ngày ....tháng.....năm.....
Ngày......tháng........năm......
Giámđốc Sở Lao động -Thương binh và xã hội