Tiếng Anh được nói bởi hơn 1.5 tỷ người trên toàn thế giới. Học tiếng Anh với những ưu điểm độc đáo của Fluency, bạn có thể học nói một cách hiệu quả thông qua ứng dụng và giúp bản thân mình mở khóa tiềm năng ngôn ngữ của bạn.
Tiếng Anh được nói bởi hơn 1.5 tỷ người trên toàn thế giới. Học tiếng Anh với những ưu điểm độc đáo của Fluency, bạn có thể học nói một cách hiệu quả thông qua ứng dụng và giúp bản thân mình mở khóa tiềm năng ngôn ngữ của bạn.
Trong quá trình biên soạn hồ sơ bằng tiếng Anh, thông tin trên Căn cước công dân (CCCD)/ Chứng minh nhân dân (CMND) cần được ghi chính xác. Dưới đây là một số quy ước chung về CCCD/ CMND.
Chú ý: Khi dịch thẻ căn cước công dân/ CMND sang tiếng Anh, hãy đảm bảo tính chính xác tuyệt đối. Đặc biệt, khi chuyển đổi, không được thay đổi bất kỳ nội dung nào. Ngoài ra, bạn nên tìm đến các đơn vị đáng tin cậy để dịch CCCD/ CMND nhằm tránh mọi sai sót.
Trong bài viết này, Mytour sẽ chia sẻ với bạn tên gọi tiếng Anh của Thẻ căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân. Chúc bạn một ngày tràn đầy niềm vui!
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
Khi chúng ta sử dụng google để dịch trưởng phòng tiếng Anh là thì kết quả được trả lại sẽ là “manager”. Bản chất “manager” không sai so với từ tiếng Việt “trưởng phòng”. Tuy nhiên từ này khá là chung chung bởi lẽ nó chỉ chung người có vai trò lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, chứ không tập trung với một phạm vi cụ thể hay lĩnh vực cụ thể nào. Còn nếu chúng ta tra thông qua từ điển thì sẽ có một số danh từ tiếng Anh khác như director, head, lead … đi cùng với nó sẽ là một danh từ chỉ phạm vị quản lý, ở đây là phòng thì sẽ là department. Ví dụ: chúng ta có các từ sau: chief of department, department head, department manager, … Trong đó các danh từ như director, head, lead chỉ tiền tố “trưởng” là người có vị trí cao nhất và chịu trách nhiệm lãnh đạo. Cùng với đó, danh từ department thì sẽ chỉ chung một phòng, một ban, một khoa hoặc một bộ phận. Vì vậy ghép lại chúng ta sẽ có những ví dụ nêu trên mang nghĩa là trưởng phòng trong tiếng Anh.
Không chỉ có những từ trên, trong từng lĩnh vực, chuyên môn công việc cũng như hoàn cảnh, quy mô tổ chức khác nhau mà chúng ta sẽ có những chức danh trưởng phòng chuyên trách trong tiếng Anh. Ví dụ như trưởng phòng nhân sự sẽ khác với kế toán trưởng, hay trưởng phòng liên quan đến lĩnh vực truyền thông cũng sẽ khác với trưởng các phòng ban trong cơ quan hành chính. Cụ thể chúng ta sẽ có các chức danh trưởng phòng trong lĩnh vực liên quan đến truyền thông, quảng cáo, công chúng thì nó sẽ được ưu tiên sử dụng tiền tố director (trong lĩnh vực điện ảnh, director còn là đạo diễn). Hay với riêng kế toán trưởng hay còn gọi là trưởng phòng kế toán hoặc trưởng phòng tài chính thì chúng ta sẽ dùng từ senior clerk hoặc account executive. Đặc biệt với những chức danh trưởng phòng trong một vài lĩnh vực cụ thể thì có tên riêng biệt mà không sử dụng cấu trúc chung như đã nêu ở trên. Ví dụ: trưởng phòng bưu điện trong tiếng Anh là treasurer, hoặc trưởng phòng giao tế công cộng trong tiếng Anh là postmaster, …
Còn lại các chức danh trưởng phòng khác, các bạn chỉ việc ghép từ trưởng phòng với với tên riêng bằng tiếng Anh của các phòng ban ấy. Ví dụ: tên chức vụ "trưởng phòng nhân sự" trong tiếng Anh có thể dịch là "personnel manager", còn "trưởng phòng bán hàng" có thể dịch là "sales director", ... Bạn có thể linh hoạt lựa chọn việc sử dụng hậu tố "manager" hoặc "director", ...
Chúng ta thường nghe trong môi trường công sở người ta thường gọi một người lãnh đạo cấp trên với một từ rất ngắn gọn và “thân thương” đó là “sếp”. Bản thân từ này vừa gợi một sự thân mật giữa người lãnh đạo và cấp dưới thế nhưng nó cũng vừa cho thấy sự tôn trọng của nhân viên đối với cấp trên của mình. Tương tự như vậy mà ở một số phòng ban, nhân viên cũng thường gọi trưởng phòng của mình là “sếp”. Ngỡ tưởng như từ này là một từ xuất phát từ tiếng Việt, thế nhưng thực chất nó là một danh từ “mượn” tiếng nước ngoài. Nghĩa là nó được đọc lái đi từ một từ nguyên gốc của tiếng Anh cũng có nghĩa là cấp trên. Ở đây, chúng ta đang nhắc đến chính là “chief”. Chief được người ta sử dụng nhiều hơn để gọi các bếp trưởng, thế nhưng thực tế ở các nước phương Tây người cũng đã sử dụng Chief là cách gọi ngắn gọn cho trưởng phòng. Vì thế nên so với các từ manager, director, leader thì chief cũng có ý nghĩa tương đương. Ví dụ chúng ta có chief of department là trưởng phòng nói chung, còn chief administration là trưởng phòng quản lý sản phẩm.
Căn cước công dân (CCCD) là loại giấy tờ cá nhân mới nhất của Việt Nam, thay thế cho Chứng minh nhân dân (CMND). Mặc dù CMND có thể vẫn sử dụng nếu chưa hết hạn, nhưng có thể song song sử dụng với Căn cước công dân (CCCD).
Căn cước công dân (CCCD)/ Chứng minh nhân dân (CMND) khi dịch sang tiếng Anh thường được biết đến là “Identification” hoặc viết tắt là “ID”. Identification là một văn bản nhận diện quan trọng để xác minh chi tiết cá nhân của người sở hữu, thường được thiết kế theo một tiêu chuẩn cụ thể, thẻ nhận dạng thường được gọi là IC. Trên Identification sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin như: Tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, dân tộc, đặc điểm nhận dạng...
Trong một tổ chức, phạm vị nhất định bao giờ chúng ta cũng có những thành viên, người giúp việc và người chỉ đạo, quản lý. Tương tự như vậy khi làm việc, chúng ta cũng sẽ phải có một người giữ vai trò làm trưởng. Ai cũng biết trưởng phòng là một người lãnh đạo của một phòng ban nào đó. Đó có thể trưởng phòng chuyên môn của một công ty, cũng có thể là trưởng phòng của một cơ sở, cơ quan nhà nước nào đó. Thế nhưng nhìn chung, đó đều là người có nhiệm vụ chính về quản lý cũng như điều phối công việc của cả phòng ban. Trưởng phòng cũng sẽ là người chịu trách nhiệm toàn bộ về kết quả làm việc và tiến độ công việc của từng nhân viên lẫn cả phòng ban. Vì là mang tính chất là quản lý nhiều hơn là chuyên môn cho nên trưởng phòng thường có áp lực công việc lớn hơn hẳn các nhân viên bình thường khác. Trên là sức ép từ lãnh đạo cấp cao dưới là thái độ của nhân viên, thế nên để gắn trên ngực chức danh “trưởng phòng” quả không dễ dàng gì!
Tuy nhiên không phủ nhận mức lương và vị thế của người trưởng phòng cao hơn hẳn nhân viên cấp dưới. Và bản thân họ cũng sẽ là người trực tiếp làm việc với đối tác trong các dự án hay kế hoạch mình đề ra. Vậy nên việc dùng chức danh trưởng phòng bằng tiếng Anh trong các cuộc trao đổi, đàm phán này là hết sức quan trọng và là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến bộ mặt của toàn công ty. Thậm chí trong một vài trường hợp khác, việc sử dụng từ trưởng phòng trong tiếng Anh còn giúp từ đó trở nên ngắn gọn hơn. Ví dụ: trưởng phòng truyền thông quảng cáo sẽ có tên trong tiếng anh rất ngắn gọn là media director. Điều này cũng rất dễ hiểu khi mà vốn dĩ trưởng phòng trong tiếng Việt có 2 từ còn tiếng Anh chỉ có một từ, ngắn hơn đến một nửa. Bên cạnh đó, việc bạn gọi tên cụ thể chức danh bộ phận của người trưởng phòng cũng giúp người nghe sẽ nắm rõ được họ sắp làm việc với người chịu trách nhiệm về bộ phần nào.