Đồng bảo hiểm là tình trạng một rủi ro được bảo hiểm bởi nhiều hơn một hợp đồng bảo hiểm cùng lúc. Nói cách khác, bạn có thể mua nhiều bảo hiểm cho cùng một tài sản hoặc rủi ro.
Đồng bảo hiểm là tình trạng một rủi ro được bảo hiểm bởi nhiều hơn một hợp đồng bảo hiểm cùng lúc. Nói cách khác, bạn có thể mua nhiều bảo hiểm cho cùng một tài sản hoặc rủi ro.
Các phương pháp tính toán quyền lợi phổ biến:
Giả sử bạn có hai hợp đồng bảo hiểm A và B cho căn nhà của mình. Mỗi hợp đồng đều có mức bảo hiểm là 1 tỷ đồng. Nếu nhà của bạn bị cháy gây thiệt hại 1,5 tỷ đồng, cách tính toán quyền lợi sẽ như sau:
Khi tham gia bảo hiểm, bạn có thể nghe nhắc đến các khái niệm như "đồng bảo hiểm" và "bảo hiểm trùng". Hai khái niệm này tuy có vẻ giống nhau nhưng lại mang những ý nghĩa khác nhau và ảnh hưởng khác nhau đến quyền lợi của người mua bảo hiểm. Vậy, làm thế nào để phân biệt được hai loại hình này?
Định nghĩa: Đồng bảo hiểm là tình trạng mà một đối tượng, tài sản hoặc rủi ro được bảo hiểm bởi nhiều hợp đồng bảo hiểm khác nhau, do nhiều công ty bảo hiểm khác nhau cung cấp.
Ví dụ: Bạn mua bảo hiểm ô tô cho chiếc xe của mình tại hai công ty bảo hiểm khác nhau. Khi xảy ra tai nạn, cả hai công ty bảo hiểm sẽ cùng bồi thường cho bạn theo tỷ lệ đã thỏa thuận.
Định nghĩa: Bảo hiểm trùng là tình trạng mà một đối tượng, tài sản hoặc rủi ro được bảo hiểm bởi cùng một loại rủi ro trong cùng một hợp đồng bảo hiểm nhiều lần.
Ví dụ: Bạn mua bảo hiểm cháy nổ cho ngôi nhà của mình, sau đó bạn mua thêm một khoản bảo hiểm cháy nổ khác cho cùng ngôi nhà đó trong cùng một hợp đồng bảo hiểm.
Quyền lợi cơ bản khi có đồng bảo hiểm:
Đồng bảo hiểm là tình trạng một rủi ro được bảo hiểm bởi nhiều hợp đồng bảo hiểm khác nhau. Điều này thường xảy ra khi bạn mua nhiều sản phẩm bảo hiểm từ các công ty khác nhau hoặc từ cùng một công ty nhưng với các gói bảo hiểm khác nhau.
Những trường hợp thường gặp dẫn đến đồng bảo hiểm:
Làm thế nào để tránh đồng bảo hiểm?
Moncover là nền tảng bảo hiểm - tài chính kết nối giữa các công ty bảo hiểm uy tín hàng đầu Việt Nam và khách hàng tham gia bảo hiểm trên toàn quốc. Với sứ mệnh "Mang đến giải pháp bảo vệ tối ưu cho mọi người", Moncover cung cấp đa dạng các sản phẩm bảo hiểm đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Mua bảo hiểm đến ngay Moncover.
Đồng phục tiếng Trung là 制服 (Zhìfú). Đồng phục là các loại quần áo giống nhau được các thành viên trong một tổ chức sử dụng theo quy định của tổ chức.
Đồng phục tiếng Trung là 制服(Zhìfú). Đồng phục là các loại quần áo giống nhau được các thành viên trong một tổ chức sử dụng theo quy định của tổ chức.
Đồng phục cũng thể hiện tình đoàn kết của tổ chức.
Mục đích của các tổ chức này một phần là muốn trang bị những bộ quần áo tiện ích với công việc cho từng thành viên, một phần là yêu cầu mọi thành viên phải tuân theo một nội quy thống nhất của tổ chức.
Đồng phục ban đầu là sự thể hiện một phong cách hay nhóm cá tính của một đội nhóm hay tổ chức, nó là sự phân biệt giữa các tập thể.
Một vài từ vựng về đồng phục của các đơn vị bằng tiếng Trung:
学生 制服 (Xuéshēng zhìfú): Đồng phục học sinh.
警察 制服 (jǐngchá zhìfú): Đồng phục cảnh sát.
军人 制服 (jūnrén zhìfú): Quân phục.
医生 制服 (yīshēng zhìfú): Đồng phục bác sĩ.
护士 制服 (hùshì zhìfú): Đồng phục y tá.
保安 制服 (bǎo'ān zhìfú): Đồng phục bảo vệ.
连 衫 裤 工作服 (lián shān kù gōngzuòfú): Bộ làm việc áo liền quần.
海军 装 (hǎijūn zhuāng): Trang phục hải quân.
伞 宾 服 (sǎn bīn fú): Trang phục lính dù.
传统 服装 (chuántǒng fúzhuāng): Trang phục truyền thống.
民族 服装 (mínzú fúzhuāng): Trang phục dân tộc.
Với doanh nghiệp đồng phục không chỉ thể hiện tinh thần, phong cách cũng như đặc trưng của doanh nghiệp, mà còn là một cách để quảng bá hình ảnh ra công chúng khiến cho nhiều người biết đến.
Bài viết đồng phục tiếng Trung là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Trung SGV.
Nguồn: https://saigonvina.edu.vn